Bước tới nội dung

Your Name. (album)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Your Name.
Album soundtrack của RADWIMPS
Phát hành24 tháng 8 năm 2016
Thu âm2016
Thể loạiRock, J-Pop, nhạc phim
Thời lượng72:05
Ngôn ngữ
  • Tiếng Nhật
  • Tiếng Anh
Hãng đĩa
Sản xuấtRADWIMPS
Thứ tự Album của RADWIMPS
Batsu to Maru to Tsumi to
(2013)
Your Name.
(2016)
Human Bloom
(2016)
Đĩa đơn từ Your Name
  1. "Zenzenzense"
    Phát hành: 25 tháng 7 năm 2016
"Your Name. (English edition)"
Đĩa đơn của RADWIMPS
từ album Your Name. (Deluxe Edition / Original Motion Picture Soundtrack)
Phát hành27 tháng 1 năm 2017 (Tải xuống)
22 tháng 2 năm 2017 (CD maxi)
Thời lượng19:17
Hãng đĩaEMI Records
Thứ tự đĩa đơn của RADWIMPS
"As A Symbol / I Novel"
(2015)
"Your Name. (English edition)"
(2017)
"Saihatei Aini / Brainwashing"
(2017)
Video âm nhạc
「Zenzenzense (English ver.)」 trên YouTube

Your Name. (Nhật: 君の名は Hepburn: Kimi no Na wa.?)album phòng thu thứ tám của ban nhạc rock Nhật Bản RADWIMPS và là album nhạc phim cho bộ phim hoạt hình Your Name – Tên cậu là gì?, phát hành vào ngày 24 tháng 8 năm 2016 bởi Universal Music Japan. Từ khi lần đầu ra mắt, nó đã đạt hạng nhất trên bảng xếp hạng album trong tuần của oricon, với 58,000 bản được bán.[1] Bộ album được phát hành dưới định dạng một bản CD Maxi tiếng Anh vào 10 tháng 3 năm 2017 và tải xuống trực tuyến vào 27 tháng 1 cùng năm.[2]

Hoàn cảnh ra đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo ca sĩ Yojiro Noda, phải mất một và nửa năm để hoàn thành việc soạn nhạc cho bộ phim Your Name.[3] Khi thu âm, cả ban nhạc rock Radwimps không được thấy bản hoạt hình của bộ phim cho đến khi nó hoàn thành, thiếu điều kiện đó mà họ phải soạn theo kịch bản của đạo diễn Shinkai Makoto, tạo nhiều khó khăn để khớp với từng cảnh trong phim.[3] Người chơi guitar Akira Kuwahara chia sẻ:
"Thật khó để soạn nhạc cho trùng với từng giây bộ phim".[4]
Ca sĩ Noda cũng cho biết:
"Quá trình phát triển nhạc phải khớp với các cảnh của bộ phim để cả hai trôi chảy với nhau. Phần âm nhạc có thể thay đổi câu chuyện, từng lời hội thoại, và nếu các cảnh càng sáng tạo hơn, chúng tôi phải làm lại nhạc. Đó là một quá trình mang tính sáng tạo".[4]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Yume Tōrō (夢灯籠, "Dream Lantern[5]")"Yojiro NodaNoda2:09
2."Mitsuha no Tsūgaku (三葉の通学, "School Road")" Noda1:07
3."Itomori Kōkō (糸守高校, "Itomori High School")" Noda1:48
4."Hajimete no Tōkyō (はじめての、東京, "First View of Tokyo")" Noda1:16
5."Akogare Cafe (憧れカフェ, "Cafe At Last")" Akira Kuwahara1:29
6."Okudera Senpai no Tēma (奥寺先輩のテーマ, "Theme of Ms. Okudera")" Noda2:06
7."Futari no Ihen (ふたりの異変, "Unusual Changes of Two")" Kuwahara2:36
8."Zenzenzense (前前前世 (bản trong phim))"NodaNoda4:44
9."Goshintai (御神体)" Noda3:24
10."Dēto (デート, "Date")" Noda4:03
11."Akimatsuri (秋祭り, "Autumn Festival")" Noda1:06
12."Kioku o Yobiokosu Taki (記憶を呼び起こす瀧, "Evoking Memories")" Noda1:40
13."Hida Tanbō (飛騨探訪, "Visit to Hida")" Noda1:29
14."Kieta Machi (消えた町, "Disappeared Town")" Yusuke Takeda1:55
15."Toshokan (図書館, "Library")" Takeda1:42
16."Ryokan no Yoru (旅館の夜, "Night at the Inn")" Takeda1:29
17."Goshintai e Futatabi (御神体へ再び, "Again to Goshintai")" Noda2:21
18."Kuchikamizake Torippu (口噛み酒トリップ, "Kuchikamizake Trip")" Noda2:55
19."Sakusen Kaigi (作戦会議, "Council of War")" Noda2:20
20."Chō Chō Settoku (町長説得, "Persuading Mayor")" Takeda2:45
21."Mitsuha no Tēma (三葉のテーマ, "Theme of Mitsuha")" Noda4:02
22."Mienai Futari (見えないふたり, "Unseen Two")" Noda0:50
23."Katawaredoki (かたわれ時)" Noda2:47
24."Supākuru (スパークル (bản trong phim), "Sparkle")"NodaNoda8:54
25."Dēto 2, (デート2, "Date 2")" Noda2:09
26."Nandemonaiya (なんでもないや (phối lại bản trong phim))"NodaNoda3:15
27."Nandemonaiya (なんでもないや (bản trong phim))"NodaNoda5:44
Tổng thời lượng:1:12:05

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2016) Vị trí
cao nhất
Japan Weekly Albums (Oricon)[6] 1
Japan Hot Albums (Billboard)[7] 1
Japan Top Albums Sales (Billboard)[8] 1
Bảng xếp hạng (2017) Vị trí
cao nhất
US Heatseekers Albums (Billboard)[9] 16
US Soundtracks Albums (Billboard)[10] 15
US World Albums (Billboard)[11] 2

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Japan (RIAJ) 2× Bạch kim 500,000 (CD)[12]
Japan (RIAJ) Vàng 100,000+ (DL)[13]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả
2016 Japan Record Awards lần thứ 58 Giải Đặc biệt Đoạt giải[14]
2017 Japan Academy Prize lần thứ 40 Thành tựu xuất sắc trong thể loại âm nhạc Đoạt giải[15]
Japan Gold Disc Award lần thứ 31 Album nhạc phim của năm Đoạt giải[16]
Newtype Anime Awards lần thứ 6 Nhạc phim hay nhất Á quân[17]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “【オリコン】RADWIMPS、初のアルバム首位 アニメ映画『君の名は。』サントラ” [Album của RADWIMPS cho bộ phim 'Your Name.' lần đầu ra mắt đạt hạng nhất] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 30 tháng 8 năm 2016. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ Sherman, Jennifer (15 tháng 2 năm 2017). “RADWIMPS' New Video Previews 'Your Name.' Film's English Songs”. Anime News Network. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ a b Barder, Ollie (18 tháng 4 năm 2017). “Radwimps on How They Scored the Music for the Anime Blockbuster 'Your Name'. Forbes. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ a b Russell, Erica (11 tháng 4 năm 2017). “J-rock band Radwimps talk making music for critically acclaimed 'Your Name': Interview”. PopCrush. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ Your Name. bởi RADWIMPS”. iTunes. 24 tháng 8 năm 2016. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ “君の名は。| Radwimps” [Your Name. | Radwimps] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 5 tháng 9 năm 2016. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ “Billboard Japan Hot Albums | Charts” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. 5 tháng 9 năm 2016. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ “Billboard Japan Top Albums Sales | Charts” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. 5 tháng 9 năm 2016. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  9. ^ “Heatseekers Albums | Charts”. Billboard. ngày 29 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  10. ^ “Soundtracks Albums | Charts”. Billboard. ngày 29 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ “World Albums | Charts”. Billboard. ngày 29 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  12. ^ “CD Certifications 2017” (Chọn 2017年2月 trên menu thả xuống) (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. tháng 2 năm 2017. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  13. ^ "The Recording Industry Association of Japan Releases Its Digital Certifications for November + List of 2016's Certified Releases". Arama! Japan. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  14. ^ “レコ大に宇多田、いきもの、AAAらノミネート!ピコ太郎とRADIO FISHも各賞受賞” [Utada, Ikimono, và AAA được đề cử! Pikotaro và Radio Fish thắng giải]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 11 năm 2016. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  15. ^ “第40回日本アカデミー賞” [Japan Academy Prize lần thứ 40] (bằng tiếng Nhật). Official Japan Academy Prize. 3 tháng 3 năm 2017. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  16. ^ “第31回日本ゴールドディスク大賞” [Japan Gold Disk Awards lần thứ 31] (bằng tiếng Nhật). Official Japan Gold Disc Award. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ Loo, Egan (9 tháng 10 năm 2016). “Shinkai's 'Your Name.,' 'Kabaneri' Win Top Newtype Anime Awards”. Anime News Network. Truy cập 1 tháng 4 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]